Trong các nhóm từ dưới đây, nhóm từ nào không phải từ tượng thanh
A. Rì rầm, líu lo, hềnh hệch.
B. Chói lóa, rũ rượi, mượt mà.
C. Oang oang, oa oa, ríu rít.
D. Ha hả, khúc khích, sột soạt.
Cho các từ sau: ngoằn ngoèo, khúc khích, đúng đỉnh, lêu nghêu, vi vu, thớt tha, líu lo, sừng sững, rì rầm, cheo leo.
Hãy sắp xếp từ trên thành hai nhóm và đạt tên cho mỗi nhóm.
- Từ láy toàn bộ: sừng sững, cheo leo
- Từ láy bộ phận: ngoằn ngoèo, khúc khích, đúng đỉnh, lêu nghêu, vi vu, thướt tha, líu lo, rì rầm
Cho các từ:ngoằn ngoèo,khúc khích,đủng đỉnh,lêu nghêu,vi vu,thướt tha,líu lo,sừng sững,rì rầm,cheo leo
Hãy sắp xếp những từ trên thành 2 nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm
Nhanh mk tick nha
Nhóm 1:Từ tượng hình chỉ hình ảnh-ngoằn ngoèo,đaungr đỉnh,lêu nghêu,thướt tha,sừng sững, cheo leo
Nhóm 2:Từ tượng thanh chỉ âm thanh:khúc khích,vi vu,líu lo,rì rầm
Gạch bỏ từ không cùng nhóm trong mỗi dãy từ sau
Từ láy tả tiếng mưa : tí tách , lộp độp , lép nhép , ào ào ,rào rào
Từ láy tả tiếng chim hót: thánh thót ,líu lo , lách chách , lạch bạch ,ríu rít
Từ láy tả tiếng gió thổi : rì rào , lộp bộp , ào ào ,vi vu , xào xạc
Từ láy tả tiếng sáo : vi vu ,réo rắt , du dương ,lách chách , véo von
Từ láy tả tiếng súng : đì đẹt , đì đùng ,đùng đoàng , đoàng đoàng ,oang oang
Các bạn giúp mình nha mình sẽ tick cho nha
các từ cần bỏ :
- lép nhép
-lạch bạch
- lộp bộp
- lách chách
- đì đẹt
Đấy là ý kiến của chị nhé , chúc em học tốt !
Gạch bỏ từ không cùng nhóm trong mỗi dãy từ sau:
Từ láy tả tiếng mưa : tí tách, lộp độp, lép nhép, ào ào, rào rào
Từ láy tả tiếng chim hót: thánh thót, líu lo, lách chách, lạch bạch, ríu rít
Từ láy tả tiếng gió thổi : rì rào, lộp bộp, ào ào, vi vu, xào xạc
Từ láy tả tiếng sáo : vi vu, réo rắt, du dương, lách chách, véo von
Từ láy tả tiếng súng : đì đẹt, đì đùng, đùng đoàng, đoàng đoàng, oang oang
Cho các từ sau:ngoằn ngoèo,khúc khích ,đủng đỉnh ,lêu nghêu,vi vu,thướt tha ,líu lo,sừng sững,rì rầm,cheo leo
Hãy sắp xếp những từ trên thành hai nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm
NHÓM 1 : NGOẰN NGHÈO , ĐỦNG ĐỈNH ,LÊU NGHÊU , THƯỚT THA , SỪNG SỮNG , CHEO LEO . ( TỪ TƯỢNG HÌNH CHỈ HÌNH ẢNH )
NHÓM 2 : KHÚC KHÍCH , VI VU , LÍU LO , RÌ RẦM . ( TỪ TƯỢNG THANH CHỈ ÂM THANH )
CHÚC BN HOK TỐT !
Gạch bỏ 1 từ không thuộc nhóm nghĩa trong mỗi dãy sau
-Những từ láy miêu tả tiếng mưa: tí tách,lộp độp,lép nhép,ào ào,rào rào
-Những từ láy miêu tả tiếng chim: thánh thót,líu lo,lách tách,tíu tít,ríu rít
-Những từ láy miêu tả tiếng gió thổi: rì rào,ì oạp,ào ào,vi vu,xào xạc
-Những từ láy miêu tả tiếng sáo:vi vu,réo rắt,du dương,dìu dặt,véo von
-Những từ láy miêu tả tiếng súng:đèn đẹt,đì đùng,đùng đoàng,đoàng đoàng,đùng đùng
-Lép nhép
-Lách tách
-Ì oạp
-Véo von
-Đèn đẹt
Chúc bạn học tốt nha !
Gạch chân dưới 1 từ không thuộc nhóm từ đồng nghĩa với các từ còn lại:
a) Xanh lè, xanh biếc, xanh mắt, xanh mướt, xanh rì, xanh rờn, xanh mượt, xanh non
b) Đỏ au, đỏ bừng, đỏ chói, đỏ son, số đỏ, đỏ hỏn, đỏ ngầu, đỏ ối, đỏ rực, đỏ thắm
c) Trắng tinh, trắng toát, trắng bệch, trắng muốt, trắng tay, trắng ngà, trắng ngần
a, gạch chân dưới từ xanh rì.
b, gạch chân dưới từ từ số đỏ.
c, gạch chân dưới từ tráng tay.
Từ nào không phải từ láy mô phỏng âm thanh của tiếng cười?
A. Khúc khích B. Chúm chím
C. Khanh khách D. Ha hả
Đọc kĩ các từ láy sau đây và phân loại theo từng nhóm. Đặt tên cho mỗi nhóm đó ( xét về nghĩa )
- lo lắng, khốc khểnh, lô nhô, lon thon, ha hả, khẳng khiu, rì rào, vui vẻ, lóc cóc, loát choắt, nôn nao, mom mém,
xoành xoạt
Bài 1 (1 điểm) Mỗi nhóm từ sau có thể chia đều thanh hai nhóm nhỏ hơn, tìm những từ cùng nhóm với từ được gạch sẵn:
leng keng, phúng phính, ríu rít, thướt tha, rì rầm, dềnh dàngăn uống, ồng ào, tuổi tác, đường sá, chăm chỉ, ngan ngátnói, yêu mến, kính nể, cười, khóc lóc, thương xótnước non, chạy nhảy, đi lại, sương gió, trời đất, học hànhChim biến mất rồi
Chỉ còn tiếng hót
Làm xanh da trời…
Tìm các danh từ, động từ và tính từ trong đoạn thơ trênVì sao nhà thơ lại viết “Chỉ còn tiếng hót – Làm xanh da trời“?< Tham khảo > .
Bài 1 :
Nhóm 1:Từ tượng hình chỉ hình ảnh : ngoằn ngoèo , đủng đỉnh , lêu nghêu , thướt tha , sừng sững , cheo leo .
Nhóm 2:Từ tượng thanh chỉ âm thanh : khúc khích , vi vu , líu lo , rì rầm .
Bài 2 :
Danh từ : chim , tiếng hót , da trời .
Động từ : bay , biến mất , làm .
Tính từ : cao , cao vút , xanh .
Chỉ còn tiếng hót Làm xanh da trời. Tiếng hót "ngọt ngào" của chim chiền chiện gợi cho ta nhiều xúc động. Nghe chim hót mà dào dạt tình yêu mến: "Lòng đầy yêu mến Khúc hát ngọt ngào?" Có lúc tưởng như nghe “chim nói” mà lòng ta thêm "bối rối" bâng khuâng trước vận hội mới tốt đẹp đang đến với đất nước và dân tộc: "Lòng đầy bối rối Đời lên đến thì". Chim hót gợi lên cảm giác một vụ lúa bội thu, đồng quê no ấm, yên vui: "Đồng quê chan chứa Những lời chim ca". Chim hót làm cho da trời xanh thêm, một cảnh tượng đất nước thanh bình tươi đẹp, làm say mê lòng người .